PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN1
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG MN TỨ CƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÃI VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2024
- THÔNG TIN CHUNG
1.1.Tên cơ sở giáo dục: Trường Mầm non Tứ Cường
1.2.Địa chỉ trụ sở
Địa chỉ: Thôn An Nghiệp - xã Tứ Cường- huyện Thanh Miện - Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 0387559196
Email: luongyeu2012@gmail.com
1.3.Loại hình cơ sở giáo dục
Trường Mầm non công lập
1.4.Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu Sứ mạng:
Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân.
Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn – là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tích cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội.
Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ.
Tầm nhìn:
Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non.
Mục tiêu:
Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cá tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
1.5. Quá trình hình thành và phát triển
Trường Mầm non Tứ Cường được thành lập từ năm 1965 Trường nằm ở phía nam của huyện Thanh Miện cạnh đường 38B. Năm 2021 trường gồm 4 điểm trường nằm ở 4 thôn khu dân cư thuộc. Thôn An nghiệp, Gia Cốc, An Khoái, Phú Mễ. trong những năm gần đây được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo trường được quy hoạch 18.000 m² đất về một điểm trường tập trung và xây dựng gồm 18 phòng học và bếp ăn bán trú tại địa bàn thôn An Nghiệp, xã Tứ Cường . Tháng 4 năm 2021 Trường được Đảng ủy, HĐND, UBND xã bàn giao cho nhà trường đưa vào sử dụng 18 phòng học và bếp ăn bán trú. Quy mô xây dựng của điểm trường tập trung trên diện tích trên 18000 m² . Điểm trường tập trung gồm 18 phòng học kiên cố cao tầng có công trình vệ sinh khép kín. Sân trường, phòng học, khu bếp ăn tập thể, công trình nước sạch được quy hoạch hợp lý theo mẫu chuẩn Quốc gia nhằm phục vụ thiết thực và có hiệu quả cho mọi hoạt động của nhà trường
Căn cứ vào số trẻ Điều tra trong toàn xã. Do nhu cầu sử dụng số phòng học khu tập trung vẫn còn thiếu so với số trẻ huy động đến trường, nhà trường tiếp tục sử dụng Điểm trường lẻ là khu Gia Cốc rộng 1.645 m² được sử dụng gồm có 7 phòng học. Trụ sở chính của nhà trường là điểm trường Tập trung, nằm trên địa bàn thôn An Nghiệp, xã Tứ Cường, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương. Quy mô xây dựng của 2 điểm trường trên diện tích trên 19.645 m² cả 2 điểm trường đều nằm ở vị trí cạnh đường trục chính của thôn, xã nên rất thuận tiện cho việc đưa đón trẻ đến trường. Cơ sở vật chất của trường khu taapjn trung khang trang kiên cố với quy mô 2 tầng, 18 phòng học, với hệ thống trang thiết bị đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo về số lượng, chất lượng theo Quy định của Điều lệ trường mầm non. Có phẩm chất đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong thời kỳ đổi mới. Qua từng giai đoạn xây dựng và phát triển, nhà trường đã có nhiều đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp giáo dục của địa phương, trong những năm trước cơ sở vật chất của nhà trường còn gặp khó khăn trường chỉ đạt danh hiệu khá. Chi bộ nhiều năm đạt "Hoàn thành tốt nhiệm vụ", tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đạt trong sạch vững mạnh.
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, đòi hỏi sự nghiệp giáo dục cần quan tâm hơn nữa đến việc giáo dục thế hệ trẻ thành những con người có đủ các phẩm chất đạo đức, năng lực sáng tạo để đáp ứng được công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Với tinh thần đó trường mầm non Tứ Cường xây dựng phương hướng chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm xác định các mục tiêu cụ thể và định hướng trong tương lai gần để có các giải pháp phù hợp trong quá trình vận động và phát triển, làm cơ sở để đề ra những quyết sách của Hội đồng trường thiết thực và hiệu quả
Xây dựng và triển khai phương hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục mầm non và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết Hội đồng nhân dân xã Tứ Cường, nhằm góp phần đưa sự nghiệp giáo dục xã nhà phát triển theo kịp các yêu cầu phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, của đất nước trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Qua những thành tích đạt được trường Mầm non Tứ Cường luôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau.
1.6. Thông tin đại diện pháp luật
Họ và tên: Vũ Thị Yêu
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ: Thôn An Nghiệp - xã Tứ Cường- huyện Thanh Miện - Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 0387559196
Email: luongyeu2012@gmail.com
1.7. Tổ chức bộ máy
Danh sách thành viên hội đồng trường
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chức danh
|
01
|
Bà Vũ Thị Yêu
|
Bí thư Chi bộ - Hiệu trưởng
|
Chủ tịch
|
02
|
Bà An Thị Yến
|
Phó Hiệu trưởng
|
Thành viên
|
03
|
Ông An Văn Bình
|
Phó Chủ tịch UBND xã Tứ Cường
|
Thành viên
|
04
|
Bà Trần Văn Khảm
|
Trưởng ban đại diện CMHS
|
Thành viên
|
05
|
Bà An Thị Vân
|
Chủ tịch công đoàn
|
Thành viên
|
06
|
Bà Đặng Thị Quyên
|
Tổ trưởng khối MG 5T
|
Thành viên
|
07
|
Bà An Thị Lên
|
Tổ trưởng khối nhà trẻ
|
Thành viên
|
08
|
Bà Đoàn Thị Phương
|
Tổ trưởng khối MG 4T
|
Thành viên
|
09
|
Bà Đinh Thị Thơm
|
Tổ trưởng khối MG 3T
|
Thành viên
|
10
|
Bà Nguyễn Thị Mỹ Hảo
|
Bí thư chi đoàn
|
Thành viên
– Thư ký
|
11
|
Bà Trương Thị Giang
|
Kế toán
|
Thành viên
|
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TRƯỜNG
CHI BỘ ĐẢNG
Vũ Thị Yêu – BT
An Thị Yến – PBT
Vũ Thị Huyền - UV
|
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
Vũ Thị Yêu
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Vũ Thị Huyền
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
An Thị Yến
|
1. Đặng Thị Quyên – TT
2. Đoàn Thị Hạ- TP
3. Trần Thị Hảo
4. Phí Thị Xuyến
5. An Thị Vân
6. Tô Thị Hồng
7. Phạm Thị Thư
8. Vũ Ngọc Ánh
9. Nguyễn Thị Hiền
10. Nguyễn Thị Dịu
11. Trương Thị Giang
12. Nguyễn Thị Thoan
|
1. Đoàn Thị Phương- TT
2. Nguyễn Thị Thảo- TP
3. Đoàn THị Thu Nga
4. Phan Thị Hồng Nhung
5. Vương T Tuyết Nhung
6. Vũ Thị Nhâm
7. Đỗ Thị Huế
8. Vũ Thị Hạnh
9. Nguyễn Thị Hà A
10. Nguyễn Thị Hà B
11. Phí Thị Vân
12. Hoàng Thị Nhung
13. Vũ Thị Thu
14. Nguyễn Thị Ngọc
|
1. Đoàn Thị Thơm- TT
2. Nguyễn T Mỹ Hảo
3.Nguyễn Thị Thiết
4. Bùi THị Hiếu
5. Hoàng Thị Hường
6. Nguyễn Thị Thuỷ
7. Nguyễn Thị Chuyên
8. Trần T Hồng Chinh
9. Đỗ Thị Lượng
10. Nguyễn Thị Yến
|
1. An Thị Lên – TT
2. Định THị Út – TP
3. Nguyễn Thị Thiềm
4. Đoàn Thị Biếc
5. Nguyễn Thị Oanh
6. Vũ Thị Thuý
7. Khổng Thị Liêm
8. An Thị Nhiêu
9. Trần Thị Hoài
10. Trần Thị Đỏ
|
II.ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới TC
|
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
|
56
|
|
|
48
|
1
|
0
|
7
|
I
|
Giáo viên
|
44
|
|
|
43
|
1
|
|
|
1
|
Nhà trẻ
|
10
|
|
|
9
|
1
|
|
|
2
|
Mẫu giáo
|
34
|
|
|
34
|
|
|
|
II
|
Cán bộ quản lý
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
III
|
Nhân viên
|
9
|
|
|
2
|
|
|
7
|
1
|
Nhân viên văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân viên kế toán
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên y tế
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
5
|
Nhân viên cấp dưỡng
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
6
|
NV phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bảo vệ
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
8
|
Bảo mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022 - 2023
|
Năm học 2023 - 2024
|
1
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
Số lượng
|
3
|
3
|
|
Tỷ lệ
|
100%
|
100%
|
2
|
Giáo viên
|
|
|
|
Số lượng
|
44/44
|
44/44
|
|
Tỷ lệ
|
100%
|
100%
|
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022 - 2023
|
Năm học 2023 - 2024
|
1
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
Số lượng
|
3
|
3
|
|
Tỷ lệ
|
100%
|
100%
|
2
|
Giáo viên
|
|
|
|
Số lượng
|
44
|
44
|
|
Tỷ lệ
|
100%
|
100%
|
3
|
Nhân viên
|
|
|
|
Số lượng
|
2
|
2
|
|
Tỷ lệ
|
100%
|
100%
|
III.CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Nội dung
|
Năm 2022 -
2023
|
Năm 2023 -
2024
|
Yêu cầu theo quy định
|
1
|
Diện tích khu đất xây dựng
|
19.645 m2
|
19.645 m2
|
|
Điểm trường
|
02
|
02
|
|
Diện tích bình quân cho mỗi trẻ
|
27,28 m2
|
28,1 m2
|
|
2
|
Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng
|
|
|
|
2.1
|
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
|
|
|
|
|
Phòng học (nuôi dạy, chăm sóc trẻ)
|
21
|
21
|
|
|
Phòng vệ sinh
|
19
|
19
|
|
|
Phòng ngủ
|
0
|
0
|
|
|
Phòng khác
|
0
|
0
|
|
2.2
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
|
|
|
Thư viện
|
|
|
|
|
Phòng thể chất
|
|
|
|
|
Phòng đa chức năng (nghệ thuật)
|
|
|
|
|
Phòng khác
|
|
|
|
2.3
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
|
|
|
|
Nhà bếp
|
01
|
01
|
|
|
Nhà kho
|
02
|
02
|
|
|
Phòng khác
|
00
|
00
|
|
2.4
|
Khối phòng hành chính, quản trị
|
|
|
|
|
Phòng hiệu trưởng
|
01
|
01
|
|
|
Phòng phó hiệu trưởng
|
02
|
02
|
|
|
Văn phòng trường
|
01
|
01
|
|
|
Phòng họp
|
|
|
|
|
Phòng hành chính quản trị
|
|
|
|
|
Phòng bảo vệ
|
01
|
01
|
|
|
Phòng y tế
|
01
|
01
|
|
|
Phòng truyển thống
|
|
|
|
|
Phòng nhân viên
|
01
|
01
|
|
|
Phòng khác
|
|
|
|
2.5
|
Khối công trình công cộng
|
|
|
|
|
Nhà xe giáo viên
|
01
|
01
|
|
|
Phòng khác
|
00
|
00
|
|
3
|
Số lượng thiết bị đồ dùng, đồ chơi hiện có
|
20
|
20
|
|
4
|
Số lượng đồ chơi ngoài trời
|
05
|
05
|
|
5
|
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác
|
|
|
|
|
- Ti vi
|
22
|
22
|
|
|
- Nhạc cụ
|
|
|
|
|
- Máy Photo
|
|
|
|
|
- Catsset
|
|
|
|
|
- Đầu Video/đầu đĩa
|
|
|
|
|
- Máy vi tính văn phòng
|
05
|
05
|
|
- KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
Trường Mầm non Tứ Cường chưa tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
Kế hoạch sẽ tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức độ 2 trong năm học 2024- 2025
V.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022 - 2023
|
Năm học 2023
– 2024
|
1
|
Tổng số lớp
|
22
|
22
|
2
|
Tổng số trẻ
|
616
|
664
|
3
|
Số trẻ bình quân/nhóm (lớp)
|
28
|
30
|
4
|
Số trẻ học 2 buổi/ngày
|
616
|
664
|
5
|
Số trẻ được tổ chức ăn bán trú
|
616
|
664
|
6
|
Số trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ
|
616
|
664
|
7
|
Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
|
616
|
664
|
8
|
Số trẻ khuyết tật
|
|
|
VI.KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
STT
|
Nội dung
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
Tình hình tài chính (các khoản chi phân theo):
|
5.765.328.000
|
6.807.759.000
|
- Chi tiền lương và thu nhập
|
5.081.986.000
|
6.368.874.000
|
- Chi cơ sở vật chất và dịch vụ
|
375.042.000
|
349.310.000
|
- Chi hỗ trợ người học
|
|
|
- Chi khác
|
308.300.000
|
89.575.000
|
2
|
Các khoản thu và mức thu đối với người học (bao gồm học phí, lệ phí và tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học
|
4.043.032.500
|
4.498.994.000
|
3
|
Chính sách và kết quả thực hiện về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng
|
18.080.000
|
10.660.000
|
4
|
Số dư quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có)
|
0
|
0
|
- KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
7.1.Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
Ban giáo hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực sở trường, đánh giá lựa chọn, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên
Khuyến khích các đồng chí giáo viên phấn đấu học tập nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn.
7.2.Thực hiện các kế hoạch, đề án
Nhà trường xác định rõ các mục tiêu đề án và lập kế hoạch, xác định các công việc cần thực hiện trong đề án và phân công cho các thành viên trong trường cùng thực hiện. Đến thời điểm hiện tại các kế hoạch, đề án của nhà trường thực hiện đúng tiến độ.
7.3.Công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
Công tác xã hội hóa tại nhà trường đạt được kết quả khả quan vượt trội so với kết quả dự kiến. Nhà trường nhận được sự hỗ trợ tích cực từ phía địa phương, mạnh thường quân và phụ huynh học sinh hỗ trợ làm được nhiều công trình có giá trị và đầu tư trang thiết bị cho nhà trường phục vụ việc dạy và học của trẻ.
7.4.Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Nhà trường đang thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý giáo dục giai đoạn 2022 -2025.
Xây dựng kho tài liệu trực tuyến dùng chung.
Nhà trường áp dụng tốt các phần mềm như phần mềm giáo dục, PMS, phần mềm bảo hiểm xã hội, kê khai thuế, dịch vụ công, quản lý tài sản công, cơ sở dữ liệu ngành, phần mềm Media quản lý trang web…
Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hồ sơ và báo cáo. Cập nhật, thống kê và báo cáo đầy đủ theo quy định trên phần mềm
Tiếp tực triển khai rà soát, hoàn thiện, cập nhật mã định danh của trẻ; hồ sơ trường, hồ sơ giáo viên trên cơ sở dữ liệu ngành theo đúng quy định.
Khai thác nguồn tài liệu, các ứng dụng, phần mềm để vận dụng vào tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ.
7.5.Công tác truyền thông
Nhà trường có xây dựng kế hoạch truyền thông, ra quyết định phân công người phụ trách công tác truyền thông và thực hiện báo cáo theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo
Nhà trường đã đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non, các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ thông qua bảng tin tuyên truyền của trường, lớp, qua trang mạng xã hội (trang fanpage Mầm non Tứ Cường, zalo nhóm lớp),
Tứ Cường, ngày 20 tháng 9 năm 2024
HIỆU TRƯỞNG
Vũ Thị Yêu